UBND
HUYỆN
MỸ
ĐỨC
PHÒNG
GIÁO
DỤC
VÀ
ĐÀO
TẠO |
CỘNG
HOÀ
XÃ
HỘI
CHỦ
NGHĨA
VIỆT
NAM
Độc
lập
–
Tự
do
–
Hạnh
phúc
|
|
Số:
236/HD-PGD&ĐT
V/v
quy
định
tiêu
chuẩn
đánh
giá
và
cho
điểm
các
lĩnh
vực
công
tác
đối
với
các
trường
THCS
năm
học
2013-2014
và
những
năm
tiếp
theo. |
Mỹ
Đức,
ngày
21
tháng
03
năm
2014 |
Kính
gửi:
Ông
(Bà)
Hiệu
trưởng
các
trường
THCS
trong
huyện.
Căn
cứ
Chỉ
thị
nhiệm
vụ
năm
học
của
Bộ
trưởng
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
và
Công
văn
số
4322/SGD&ĐT-VP
ngày
26/2/2014
về
việc
hướng
dẫn
xét
khen
thưởng
thực
hiện
nhiệm
vụ
năm
học
2013-2014;
tiếp
tục
triển
khai
các
cuộc
vận
động
và
phong
trào
thi
đua
trong
toàn
ngành,
nhằm
tiếp
tục
đổi
mới
công
tác
quản
lý
và
nâng
cao
chất
lượng
giáo
dục;
Phòng
Giáo
dục
và
Đào
tạo
Mỹ
Đức
hướng
dẫn
cụ
thể
tiêu
chuẩn
đánh
giá
và
cho
điểm
các
lĩnh
vực
công
tác
đối
với
các
trường
THCS
trong
năm
học
2013
–
2014
và
những
năm
học
tiếp
theo
như
sau:
A
–
NỘI
DUNG
TIÊU
CHUẨN
ĐÁNH
GIÁ
TỪNG
LĨNH
VỰC
I.
Công
tác
chuyên
môn:
(20
điểm)
1.
Thực
hiện
chương
trình,
kế
hoạch
giáo
dục,
quy
chế
chuyên
môn
(14
điểm):
-
Triển
khai
các
văn
bản
chỉ
đạo
về
nhiệm
vụ
năm
học;
Thực
hiện
chương
trình,
Kế
hoạch
giáo
dục,
dạy
học
theo
chuẩn
kiến
thức,
kỹ
năng;
Thực
hiện
việc
dạy
tự
chọn,
giáo
dục
hướng
nghiệp,
GDNGLL,
nếp
sống
thanh
lịch
–
văn
minh;
Triển
khai
nội
dung
giáo
dục
địa
phương,
lồng
ghép
tích
hợp
giáo
dục
pháp
luật,
bảo
vệ
môi
trường,
tiết
kiệm
năng
lượng,
ATGT,
giới
tính,
sức
khoẻ…trong
nội
dung
một
số
môn
học
và
hoạt
động
giáo
dục.
(1
điểm)
-
Xây
dựng
các
loại
kế
hoạch
giáo
dục:
Kế
hoạch
năm
học,
học
kỳ
của
Hiệu
trưởng,
các
Phó
Hiệu
trưởng,
của
các
tổ
nhóm
chuyên
môn,
kế
hoạch
của
tổ
chức,
các
bộ
phận
và
của
cán
bộ
quản
lý
trên
các
mặt
hoạt
động
được
phân
công.
(1,0
điểm)
-
Thực
hiện
Quy
chế
chuyên
môn;
Quy
định
về
dạy
thêm
học
thêm;
Thực
hiện
công
tác
phụ
đạo
học
sinh
yếu
kém,
không
để
học
sinh
không
đạt
chuẩn
lên
lớp;
Không
để
xảy
ra
hiện
tượng
CBQL,
giáo
viên
vi
phạm
quy
chế.
(2.0
điểm)
-
Các
loại
hồ
sơ,
sổ
sách
theo
quy
định
của
Điều
lệ
nhà
trường.
Công
tác
bảo
quản,
chất
lượng
hồ
sơ
sổ
sách.
(1,0
điểm)
-
Tổ
chức
Hội
thi
giáo
viên
dạy
giỏi
cấp
Trường
và
tham
gia
có
hiệu
quả
ở
cấp
Huyện,
cấp
Thành
phố.
(2,0
điểm)
-
Thực
hiện
đổi
mới
phương
pháp
dạy
học:
Dạy
học
theo
hướng
phát
huy
tính
tích
cực,
chủ
động
sáng
tạo
của
học
sinh;
Tăng
cường
ứng
dụng
công
nghệ
thông
tin
trong
giảng
dạy;
Thực
hiện
việc
rèn
luyện
kỹ
năng
thực
hành,
thí
nghiệm,
kỹ
năng
tự
học
tập,
nghiên
cứu;
Khai
thác
sử
dụng
tốt
thiết
bị
dạy
học.
(1,0
điểm)
-
Các
biện
pháp
hỗ
trợ
chuyên
môn:
Họp
tổ,
nhóm;
Dự
giờ,
thao
giảng,
ngoại
khóa,
phụ
đạo…;
Tổ
chức
các
chuyên
đề
đổi
mới
PPDH.
(1,0
điểm)
-
Thực
hiện
đổi
mới
kiểm
tra,
đánh
giá
xếp
loại
học
sinh
(1,5
điểm):
+
Việc
ra
đề,
đáp
án
và
hướng
dẫn
chấm
các
bài
kiểm
tra
định
kỳ:
Việc
kiểm
tra
định
kỳ,
kiểm
tra
học
kỳ
có
tổ
chức
ra
đề
thống
nhất
chung
cho
từng
khối
lớp?
Đề
ra
có
đảm
bảo
yêu
cầu
về
chuẩn
kiến
thức
kỹ
năng
của
môn
học
ở
từng
khối
lớp?
Có
phù
hợp
với
trình
độ
học
sinh,
có
phân
loại
học
sinh
khá,
giỏi?
Có
ra
đề
mở,
xây
dựng
ma
trận
đề
trong
kiểm
tra?
Có
đủ
số
bài
theo
quy
định?
Đáp
án
và
hướng
dẫn
chấm
có
đầy
đủ
chi
tiết,
chính
xác?
Việc
duyệt
đề
và
đáp
án
của
BGH?
(0,5
điểm)
+
Việc
phân
công
coi,
chấm,
chữa
bài
của
giáo
viên;
Việc
lưu
trữ
đề,
đáp
án
và
bài
kiểm
tra:
Có
phân
công
coi
chéo,
chấm
chéo?
Có
chấm
bài
theo
đúng
hướng
dẫn
chấm?
Có
chính
xác?
Có
sửa
lỗi
cho
HS?
Có
nhận
xét
và
lời
khuyên
trong
bài
làm
của
học
sinh?
Việc
lưu
trữ
đề,
đáp
án,
bài
kiểm
tra
và
sổ
theo
dõi
của
BGH?
(0,5
điểm)
+
Việc
vào
điểm
trong
sổ
điểm
và
cộng
điểm,
xếp
loại
cuối
học
kỳ:
Vào
điểm
trong
sổ
điểm
có
khớp
với
bài
làm,
với
phần
mềm
quản
lý?
Việc
cộng
điểm
và
đánh
giá
xếp
loại
HS
có
chính
xác
không?
Việc
sửa
chữa
trong
sổ
điểm?
(0,5
điểm)
-
Hiệu
quả
giáo
dục:
kết
quả
tuyển
sinh
vào
lớp
10,
kết
quả
các
cuộc
thi
học
sinh
giỏi
cấp
Huyện,
cấp
Thành
phố.
(2,5
điểm)
-
Duy
trì
tốt
nếp
dạy
-
nếp
học;
Giáo
dục
đạo
đức
cho
học
sinh;
Quản
lý
chặt
chẽ
học
sinh.
(1
điểm)
2.
Công
tác
phổ
cập
giáo
dục
(3,0
điểm):
-
Thực
hiện
tốt
phần
mềm
phổ
cập.
Duy
trì
và
nâng
cao
chất
lượng
phổ
cập
giáo
dục
THCS,
phổ
cập
giáo
dục
bậc
Trung
học.
Có
đủ
hồ
sơ
sổ
sách
theo
quy
định,
đảm
bảo
chất
lượng.
(1,0
điểm)
-
Duy
trì
tốt
số
lớp,
số
học
sinh
đảm
bảo
kế
hoạch,
giảm
tỷ
lệ
học
sinh
lưu
ban,
hạn
chế
tối
đa
học
sinh
bỏ
học
dưới
0.3%.
(1,0
điểm)
-
Thực
hiện
tốt
công
tác
giáo
dục
thường
xuyên,
vận
động
học
sinh
bỏ
học
ra
học
lớp
bổ
túc
văn
hoá,
giáo
dục
trẻ
khuyết
tật
hoà
nhập.
(1,0
điểm)
3.
Tiếp
tục
đổi
mới
quản
lý
giáo
dục
(2,0
điểm):
Thực
hiện
phân
cấp
quản
lý
theo
đúng
chức
năng,
nhiệm
vụ;
Tăng
cường
tính
tự
chủ,
tự
chịu
trách
nhiệm;
Ứng
dụng
công
nghệ
thông
tin
trong
quản
lý;
Tăng
cường
nền
nếp,
kỷ
cương
trong
nhà
trường;
Nâng
cao
trình
độ
cán
bộ
quản
lí.
Công
tác
thanh
kiểm
tra
của
hiệu
trưởng,
trưởng
các
bộ
phận.
4.
Thực
hiện
chế
độ
báo
cáo
(1,0
điểm):
Đảm
bảo
đầy
đủ,
chính
xác
và
kịp
thời.
II.
Khảo
thí
và
Kiểm
định
chất
lượng
giáo
dục
(10
điểm):
1.
Có
Kế
hoạch
cụ
thể
triển
khai
thực
hiện
công
tác
Khảo
thí
và
Kiểm
định
chất
lượng
giáo
dục
theo
Chỉ
thị
nhiệm
vụ
năm
học,
bố
trí
đủ
cán
bộ
làm
công
tác
Khảo
thí
&
kiểm
định
CLGD.
Có
đủ
cơ
sở
vật
chất,
thiết
bị,
nguồn
kinh
phí
đảm
bảo
cho
hoạt
động
khảo
thí
và
kiểm
định
chất
lượng
giáo
dục.
(0,5
điểm)
2.
Công
tác
Kiểm
định
chất
lượng
giáo
dục
(3,5
điểm):
-
Tổ
chức
nghiên
cứu
kỹ
các
văn
bản
của
Bộ
GD&ĐT
về
quy
trình
và
chu
kỳ
kiểm
định
chất
lượng
cơ
sở
giáo
dục
phổ
thông;
Quy
định
về
tiêu
chuẩn
đánh
giá
chất
lượng
giáo
dục
và
các
văn
bản
hướng
dẫn
của
Sở,
Phòng
Giáo
dục
và
Đào
tạo.
(0.5
điểm)
-
Thành
lập
Hội
đồng
tự
đánh
giá
trong
nhà
trường
đảm
bảo
đủ
thành
phần,
có
năng
lực
chuyên
môn;
Cử
đủ
số
lượng
và
đảm
bảo
chất
lượng
cán
bộ
tham
gia
các
đợt
tập
huấn,
bồi
dưỡng
ngắn
hạn
và
dài
hạn
về
chuyên
môn,
nghiệp
vụ
quản
lý
chất
lượng
giáo
dục
(CLGD).
(0.5
điểm)
-
Tổ
chức
tự
đánh
giá
trong
nhà
trường
đảm
bảo
đúng
lịch
trình
quy
định;
Báo
cáo
tự
đánh
giá
có
chất
lượng
cao;
Thu
thập
đầy
đủ
minh
chứng
cho
các
tiêu
chí,
chỉ
số;
Công
khai
kết
quả
tự
đánh
giá
cho
toàn
thể
CB,GV,
NV
và
phụ
huynh
học
sinh.
(1,5
điểm)
-
Kiện
toàn
hồ
sơ
kiểm
định
CLGD
hàng
năm,
bảo
quản
hồ
sơ
đầy
đủ;
nộp
báo
cáo
tự
đánh
giá
đúng
lịch
và
đăng
ký
kiểm
định
chất
lượng
giáo
dục
theo
yêu
cầu.
(1,0
điểm)
3.
Công
tác
kiểm
tra,
thi
(1,5
điểm):
-
Xây
dựng
kế
hoạch;
Triển
khai
đầy
đủ,
kịp
thời
các
nội
dung
hướng
dẫn
về
công
tác
kiểm
tra,
thi.
(0.5
điểm)
-
Tổ
chức
các
kỳ
thi
và
kiểm
tra
của
trường
đảm
bảo
nghiêm
túc,
đúng
Quy
chế,
không
có
sai
sót.
(0.5
điểm)
-
Sử
dụng
có
hiệu
quả
công
nghệ
thông
tin
vào
công
tác
kiểm
tra,
thi.
Cử
người
tham
gia
công
tác
kiểm
tra,
thi
đúng
thành
phần,
đủ
số
lượng
theo
quy
định.
(0.5
điểm).
4.
Công
tác
xét
tốt
nghiệp
THCS,
cấp
phát
Bằng
TN
(1,5
điểm):
Xét
TN
THCS
đảm
bảo
chính
xác,
khách
quan,
đúng
Quy
chế,
đủ
hồ
sơ;
Thực
hiện
công
tác
quản
lý
và
cấp
phát
bằng
tốt
nghiệp
đúng
quy
định.
5.
Công
tác
tuyển
sinh
(2,0
điểm):
-
Thành
lập
Hội
đồng
tuyển
sinh,
xây
dựng
Kế
hoạch
thực
hiện
công
tác
tuyển
sinh
đúng
Quy
chế
của
Bộ
GD&ĐT
và
hướng
dẫn
của
Sở
GD&ĐT,
Phòng
GD&ĐT.
(0.5
điểm)
-
Tích
cực
tuyên
truyền,
phổ
biến
hướng
dẫn
về
công
tác
tuyển
sinh
tới
toàn
thể
CB,
GV,
NV,
học
sinh
và
phụ
huynh
học
sinh.
(0.5điểm).
-
Tổ
chức
tuyển
sinh
đúng
Quy
chế,
đủ
chỉ
tiêu
được
giao,
công
khai
kết
quả
tuyển
sinh.
(1,0
điểm)
6.
Chế
độ
báo
cáo
(1
điểm):
Đảm
bảo
chính
xác,
đúng
thời
hạn
quy
định.
III.
Công
tác
Pháp
chế
và
cải
cách
thủ
tục
hành
chính;
sự
chỉ
đạo,
hỗ
trợ
của
cấp
uỷ,
chính
quyền
địa
phương
(10
điểm):
1.
Công
tác
Pháp
chế
và
cải
cách
thủ
tục
hành
chính
(5,0
điểm):
-
Phân
công
cán
bộ
kiêm
nhiệm
thực
hiện
công
tác
pháp
chế;
Tham
gia
đầy
đủ
các
cuộc
tập
huấn
pháp
chế
do
Phòng,
Sở
Giáo
dục
và
Đào
tạo
tổ
chức
.
(1,0
điểm)
-
Tổ
chức
tự
kiểm
tra
văn
bản
hành
chính
do
thủ
trưởng
cơ
quan
ban
hành.
Kiểm
tra
các
văn
bản,
Hướng
dẫn,
Thông
báo,
Kế
hoạch,
Quyết
định…(Lưu
ý:
Thẩm
quyền
ban
hành,
thể
thức
văn
bản,
đối
chiếu
với
thông
tư
01/2011/TT-BNV
ngày
19/1/2011
của
Bộ
Nội
vụ).
Có
sổ
và
lưu
giữ
đầy
đủ
công
văn
đi,
đến.
(2,0
điểm)
-
Thành
lập
Ban
PBGDPL
của
trường;
Xây
dựng
kế
hoạch
PBGDPL
hàng
năm
và
dài
hạn.
Thường
xuyên
tập
huấn
cho
đội
ngũ
cán
bộ
giáo
viên,
công
nhân
viên
về
giáo
dục
pháp
luật.
(1,0
điểm)
-
Xây
dựng,
quản
lý
và
khai
thác
tủ
sách
Pháp
luật
tại
trường,
có
đủ
hồ
sơ
lưu
tại
đơn
vị
và
hoạt
động
thường
xuyên.
(0,5
điểm)
-
Có
cán
bộ
đầu
mối
tiếp
nhận
thủ
tục
hành
chính
và
chuyển
các
bộ
phận
chức
năng
của
trường
để
giải
quyết
theo
đúng
quy
định;
Giải
quyết
100%
các
hồ
sơ
hành
chính
của
các
tổ
chức,
công
dân.
(0,5
điểm)
2.
Sự
chỉ
đạo,
hỗ
trợ
của
cấp
ủy,
chính
quyền
địa
phương
(5,0
điểm):
-
Triển
khai
học
tập
và
thực
hiện
có
hiệu
quả
các
Nghị
quyết
của
Đảng,
chính
sách
pháp
luật
của
Nhà
nước,
chiến
lược
phát
triển
giáo
dục
của
địa
phương.Tham
mưu
với
cấp
uỷ,
chính
quyền
địa
phương
có
Nghị
quyết,
Kế
hoạch
về
phát
triển
giáo
dục
của
địa
phương
đặc
biệt
là
Chương
trình
hành
động,
Kế
hoạch
thực
hiện
về
“Đổi
mới
căn
bản
và
toàn
diện
giáo
dục
Việt
Nam”;
Có
Kế
hoạch
thực
hiện
nhiệm
vụ
năm
học
mới.
(2.0
điểm)
-
Tham
mưu
với
cấp
uỷ,
chính
quyền
địa
phương
có
Kế
hoạch,
giải
pháp
tăng
cường
cơ
sở
vật
chất,
trang
thiết
bị
xây
dựng
trường
chuẩn
quốc
gia,
phong
trào
“
xây
dựng
trường
học
thân
thiện,
học
sinh
tích
cực”.
(1,0
điểm).
-
Tham
mưu
với
cấp
uỷ,
chính
quyền
địa
phương
,
quan
tâm
chăm
lo
đến
đời
sống
đội
ngũ
nhà
giáo
góp
phần
nâng
cao
chất
lượng
giáo
dục.
Có
chế
độ
đãi
ngộ
của
địa
phương
để
hỗ
trợ
nhà
giáo,
cán
bộ
công
nhân
viên
có
hoàn
cảnh
khó
khăn
.
(1,0
điểm)
-
Tham
mưu
với
UBND
xã,
thị
trấn
để
các
hoạt
động
của
Trung
tâm
học
tập
cộng
đồng
đạt
hiệu
quả
đáp
ứng
được
nhu
cầu
học
tập
suốt
đời
của
nhân
dân.
Tổ
chức
tốt
tuần
lễ
học
tập
suốt
đời;
Duy
trì
tốt
hoạt
động
của
Hội
khuyến
học.
(1,0
điểm)
IV.
Công
tác
ứng
dụng
Công
nghệ
thông
tin;
Thư
viện
trường
học;
Hoạt
động
nghiên
cứu
khoa
học
và
sáng
kiến
kinh
nghiệm
(10
điểm):
1-
Ứng
dụng
công
nghệ
thông
tin
(CNTT)
(3,5
điểm):
a.
Công
tác
quản
lý,
chỉ
đạo,
đào
tạo
-
bồi
dưỡng
về
CNTT.
(
0.5
điểm)
b.
Tăng
cường
cơ
sở
vật
chất,
hạ
tầng
CNTT.
(0.5
điểm)
c.
Ứng
dụng
CNTT
trong
quản
lý,
giảng
dạy
(2.0
điểm):
-
Các
trường
xây
dựng
Website
(cổng
thông
tin
điện
tử)
phù
hợp
với
thông
tư
53/2012/TT-BGDĐT
ngày
20/12/2012.
(0,5
điểm)
-
100%
CBGV
có
địa
chỉ
email
sử
dụng
thường
xuyên
trong
công
việc.
(0,5
điểm)
-
Thực
hiện
tốt
công
tác
tin
học
hóa
quản
lý
nhà
trường
(triển
khai
đồng
bộ
hệ
thống
quản
lý
giáo
dục
trực
tuyến;
hệ
thống
quản
lý
phổ
cập
giáo
dục,
chống
mù
chữ;
xây
dựng
thư
viện
điện
tử).
(0,5
điểm)
-
100%
cán
bộ,
giáo
viên,
nhân
viên
trong
độ
tuổi
có
trình
độ
phổ
cập
CNTT
(chứng
chỉ
B).
(0,5
điểm)
d.
Tổ
chức
và
tham
gia
các
hoạt
động
về
CNTT.
(0.5
điểm)
2-
Thư
viện
trường
học
(3,5
điểm):
a.
Công
tác
quản
lý,
chỉ
đạo
(1,0
điểm):
-
Thực
hiện
nghiêm
túc
các
văn
bản
chỉ
đạo
về
công
tác
thư
viện
trường
học.
Xây
dựng
Kế
hoạch
công
tác
và
có
những
biện
pháp
chỉ
đạo
cụ
thể
thực
hiện
Kế
hoạch.
Có
Kế
hoạch
kiểm
tra
thư
viện
định
kỳ
và
đột
xuất.
(0.5
điểm)
-
Khai
thác
và
sử
dụng
đủ,
đúng
và
hiệu
quả
các
nguồn
kinh
phí
cho
hoạt
động
thư
viện
đảm
bảo
tỷ
lệ
từ
2-3%
ngân
sách
được
cấp.
Thực
hiện
tốt
thông
tin
hai
chiều,
báo
cáo
theo
định
kỳ
(0.5
điểm)
b.
Xây
dựng
CSVC,
vốn
tài
liệu
(1,0
điểm):
-
Có
thư
viện
độc
lập,
tổ
chức
phục
vụ
cho
GV,
HS.
Đảm
bảo
cơ
sở
vật
chất,
trang
thiết
bị
theo
tiêu
chuẩn
(QĐ
01
của
Bộ
GD&ĐT).
(0.5
điểm
)
-
Làm
tốt
xã
hội
hóa
công
tác
thư
viện,
tăng
cường
CSVC,
trang
thiết
bị
thư
viện
và
vốn
tài
liệu
cho
thư
viện
trường
học.
(0.5
điểm)
c.
Tổ
chức
hoạt
động
(1,5
điểm):
-
Tổ
chức
công
tác
thư
viện
hợp
lý,
khoa
học,
thân
thiện
phục
vụ
giảng
dạy,
học
tập
và
các
hoạt
động
ngoại
khóa
.
(1,0
điểm)
-
Tham
gia
đầy
đủ
các
lớp
bồi
dưỡng
nghiệp
vụ
do
Phòng,
Sở
tổ
chức.
(0.5
điểm
).
*
Tất
cả
các
trường
đạt
chuẩn
quốc
gia,
trường
đạt
tập
thể
Lao
động
tiên
tiến,
trường
đạt
tập
thể
tiên
tiến
xuất
sắc
có
thư
viện
đạt
chuẩn
trở
lên.
3-
Công
tác
nghiên
cứu
khoa
học,
sáng
kiến
kinh
nghiệm:
(3,0
điểm)
-
Công
tác
quản
lí
chỉ
đạo
hoat
động
Sáng
kiến
kinh
nghiệm;
100%
cán
bộ
,
giáo
viên
trong
đơn
vị
tham
gia
viết
SKKN.
(0.5
điểm).
-
Số
lượng,
chất
lượng
Sáng
kiến
kinh
nghiệm
(tỷ
lệ
SKKN
loại
A
cấp
Huyện
so
với
tổng
số
cán
bộ,
giáo
viên).
(1.5
điểm)
-
Phổ
biến
sáng
kiến
kinh
nghiệm
giáo
dục
tiên
tiến
tại
cơ
sở.
(1.0
điểm)
V.
Tiêu
chuẩn
đánh
giá
và
cho
điểm
về
công
tác
Tổ
chức
cán
bộ
(10
điểm):
1.
Quản
lý
đội
ngũ
cán
bộ,
giáo
viên,
nhân
viên
(2,0
điểm):
-
Thực
hiện
nghiêm
túc
việc
quản
lý
đội
ngũ
theo
Điều
lệ
nhà
trường
(0.5
điểm).
-
Phân
công
cán
bộ,
giáo
viên,
nhân
viên
hợp
lí,
phù
hợp
với
chuyên
môn
đào
tạo,
với
Quyết
định
tuyển
dụng;
không
để
tình
trạng
dạy
chéo
môn,
chéo
ban....
(1,0
điểm).
-
Các
đơn
vị
có
Kế
hoạch
quản
lí
và
sử
dụng
đội
ngũ
viên
chức
đáp
ứng
tốt
yêu
cầu
công
việc,
đảm
bảo
chất
lượng
và
hiệu
quả.
(0.5
điểm).
2.
Công
tác
đào
tạo
bồi
dưỡng
(2,0
điểm):
-
Xây
dựng
kế
hoạch
và
triển
khai
thực
hiện
có
hiệu
quả
việc
quy
hoạch,
đào
tạo,
bồi
dưỡng
cán
bộ,
giáo
viên.
(0.5
điểm)
-
Tạo
điều
kiện
thuận
lợi
cho
giáo
viên,
nhân
viên
học
tập
nâng
cao
trình
độ
chuyên
môn,
nghiệp
vụ
và
đạo
đức
nghề
nghiệp.
(0.5
điểm).
-
Nâng
cao
tỷ
lệ
cán
bộ,
giáo
viên,
nhân
viên
có
trình
độ
đạt
trên
chuẩn
(0.5
điểm).
-
Thực
hiện
tốt
công
tác
bồi
dưỡng
theo
các
chuyên
đề.
(0.5
điểm).
3.
Thực
hiện
chế
độ
chính
sách
(1,5
điểm):
Thực
hiện
đầy
đủ
các
chế
độ
chính
sách
đối
với
cán
bộ
quản
lí,
giáo
viên,
nhân
viên.
4.
Thực
hiện
Quy
chế
dân
chủ
(2,0
điểm):
-
Xây
dựng
đầy
đủ
các
văn
bản,
Quy
chế
thực
hiện
(0,5
điểm).
-
Công
khai
các
văn
bản,
Quy
chế
theo
quy
định
(0.5
điểm).
-
Kết
quả
thực
hiện
Quy
chế
dân
chủ:
nội
bộ
nhà
trường
đoàn
kết,
thống
nhất,
hoàn
thành
tốt
nhiệm
vụ
được
giao
(1,0
điểm).
5.
Đánh
giá,
phân
loại
cán
bộ,
giáo
viên,
nhân
viên
(1,5
điểm):
-
Nhà
trường
triển
khai
thực
hiện
việc
đánh
giá
lãnh
đạo,
giáo
viên,
nhân
viên
đúng
quy
định
theo
chuẩn
Hiệu
trưởng,
chuẩn
nghề
nghiệp
(0.5
điểm).
-
Công
khai
việc
đánh
giá
và
kết
quả
đánh
giá
(0.5
điểm).
-
Lưu
trữ,
cập
nhật
hồ
sơ
đầy
đủ
(0.5
điểm).
6.
Chế
độ
báo
cáo
(1,0
điểm):
Thực
hiện
nghiêm
túc,
chính
xác,
đúng
thời
hạn
chế
độ
báo
cáo
công
tác
tổ
chức
cán
bộ
theo
yêu
cầu:
Các
loại
báo
cáo
thống
kê
công
tác
phát
triển
đội
ngũ
nhà
giáo
và
cán
bộ
quản
lý,
nộp
cơ
sở
dữ
liệu
(PMIS)…
VI-
Công
tác
kiểm
tra
nội
bộ
trường
học,
Thực
hành
tiết
kiệm,
chống
lãng
phí;
Phòng
chống
tham
nhũng:
(10
điểm)
1-
Có
Quyết
định
thành
lập
Ban
kiểm
tra
nội
bộ
trường
học;
Ban
chỉ
đạo
Phòng
chống
tham
nhũng,
thực
hành
tiết
kiệm,
chống
lãng
phí;
Có
đầy
đủ
Kế
hoạch
kiểm
tra
nội
bộ
trường
học;
Kế
hoạch
Phòng
chống
tham
nhũng;
Kế
hoạch
thực
hành
tiết
kiệm,
chống
lãng
phí.
(1.5
điểm)
2-
Đảm
bảo
công
khai,
dân
chủ
đầy
đủ
các
nội
dung
của
Kế
hoạch
kiểm
tra
nội
bộ
trường
học;
Kế
hoạch
Phòng
chống
tham
nhũng;
Kế
hoạch
thực
hành
tiết
kiệm,
chống
lãng
phí
tới
cán
bộ,
giáo
viên,
nhân
viên
trong
trường
theo
đúng
quy
định.
(1,5
điểm)
3-
Triển
khai,
thực
hiện
có
hiệu
quả,
đúng
Kế
hoạch
kiểm
tra
nội
bộ
trường
học;
Kế
hoạch
Phòng
chống
tham
nhũng;
Kế
hoạch
thực
hành
tiết
kiệm,
chống
lãng
phí.
(4,0
điểm)
3.1-
Công
tác
kiểm
tra
nội
bộ:
-
Phân
công
đội
ngũ
tham
gia
ban
kiểm
tra
nội
bộ
trường
học
đảm
bảo
có
năng
lực,
có
kinh
nghiệm
công
tác
và
am
hiểu
các
văn
bản
quy
định,
hướng
dẫn
của
Nhà
nước,
của
Ngành
Giáo
dục;
(1điểm)
-
Thực
hiện
đúng
Kế
hoạch
nhà
trường
đề
ra,
đánh
giá
khách
quan,
công
bằng,
chỉ
rõ
ưu
điểm,
tồn
tại
và
hướng
khắc
phục;
(1
điểm)
-
Hiệu
lực
sau
kiểm
tra:
có
sự
chuyển
biến
việc
khắc
phục
tồn
tại
sau
công
tác
kiểm
tra.
Nhân
rộng
kinh
nghiệm
hay
của
từng
lĩnh
vực,
đưa
hoạt
động
của
trường
vào
nền
nếp.
(1điểm)
3.2-
Triển
khai,
thực
hiện
có
hiệu
quả,
đúng
Kế
hoạch
Phòng
chống
tham
nhũng;
Kế
hoạch
thực
hành
tiết
kiệm,
chống
lãng
phí.
(1
điểm)
4-
Thực
hiện
tốt
công
tác
tiếp
dân,
giải
quyết
khiếu
nại,
tố
cáo
của
nhân
dân,
cán
bộ,
giáo
viên
nhân
viên
những
vấn
đề
liên
quan
đến
nhà
trường,
không
để
tồn
đọng
sự
việc
hoặc
đơn
thư
vượt
cấp.
(1,0
điểm)
5-
Lưu
trữ
đầy
đủ
hồ
sơ
công
tác
kiểm
tra,
khiếu
nai,
tố
cáo,
Phòng
chống
tham
nhũng,
Thực
hành
tiết
kiệm,
chống
lãng
phí;
(1,0
điểm)
6-
Báo
cáo,
thông
tin,
kịp
thời
đúng
thời
gian
quy
định.
(1,0
điểm)
VII.
Tiêu
chuẩn
đánh
giá
và
cho
điểm
về
công
tác
kế
hoạch,
thống
kê,
tài
chính,
xây
dựng
cơ
sở
vật
chất
và
sách,
thiết
bị
trường
học
(10
điểm):
1-
Công
tác
kế
hoạch
(1,0
điểm):
Xây
dựng
kế
hoạch
theo
đúng
hướng
dẫn
và
phù
hợp
với
tình
hình
phát
triển
kinh
tế
-
xã
hội
của
địa
phương
đảm
bảo
phù
hợp
có
tính
khả
thi
cao;
Có
số
liệu
chi
tiết
tính
tỷ
lệ
%
để
so
sánh,
có
đánh
giá
việc
thực
hiện
kế
hoạch.
2-
Công
tác
thống
kê,
báo
cáo
(1,0
điểm):
Việc
ứng
dụng
phần
mềm
tin
học
trong
việc
thu
thập
xử
lý
số
liệu,
lưu
trữ
số
liệu;
Số
liệu
thống
kê
báo
cáo
phải
đảm
bảo
chính
xác,
đầy
đủ,
kịp
thời.
(1,0
điểm)
3-
Công
tác
tài
chính
(3
điểm):
-
Thực
hiện
đúng
luật
ngân
sách
và
các
văn
bản
hướng
dẫn
của
cấp
trên.
(1,0
điểm)
-
Các
khoản
thu
của
học
sinh
thực
hiện
thu
chi
theo
đúng
văn
bản
hướng
dẫn
của
cấp
trên,
về
quy
trình,
mức
thu,
định
mức
chi
từng
khoản
thu.
(1,0
điểm)
-
Thực
hiện
công
khai
tài
chính
theo
đúng
quy
định.
(1,0
điểm)
4-
Công
tác
xây
dựng
cơ
sở
vật
chất
trường
học
(2,0
điểm):
-
Tham
mưu
với
các
cấp
các
ngành
về
quy
hoạch
và
xây
dựng
trường,
lớp
theo
hướng
kiên
cố
hoá,
chuẩn
hoá;
Số
lượng,
chất
lượng
phòng
học,
phòng
bộ
môn,
phòng
chức
năng....
(0.5
điểm)
-
Hàng
năm
có
bổ
sung
cơ
sở
vật
chất,
trang
thiết
bị
dạy
học
bằng
các
nguồn
lực
xã
hội
hóa.
(1
điểm)
-
Việc
quản
lý
tài
sản,
sử
dụng
có
hiệu
quả
các
phòng
bộ
môn,
phòng
chức
năng
và
trang
thiết
bị
được
đầu
tư
phục
vụ
cho
các
hoạt
động
của
nhà
trường.
(0.5
điểm)
5-
Công
tác
sách
và
thiết
bị
trường
học
(3,0
điểm):
-
Có
kế
hoạch
cụ
thể
trong
việc
mua
sắm,
cung
ứng
kịp
thời,
đầy
đủ
sách
và
thiết
bị
dạy
học
phục
vụ
cho
việc
đổi
mới
chương
trình
sách
giáo
khoa;
đảm
bảo
100%
giáo
viên,
học
sinh
có
sách
giáo
khoa,
vở
bài
tập
phục
vụ
cho
giảng
dạy
và
học
tập.
(1,0
điểm)
-
Xây
dựng
và
tổ
chức
các
hoạt
động
thư
viện
trường
học,
hướng
dẫn
giáo
viên,
học
sinh
sử
dụng
có
hiệu
quả
sách
giáo
khoa,
các
loại
sách
tham
khảo
và
khai
thác
qua
mạng
Intrenet.
Không
phát
hành
các
loại
sách
ngoài
luồng,
không
rõ
nguồn
gốc,
trốn
lậu
thuế,
làm
mất
ổn
định
và
thiệt
hại
đến
quyền
lợi
học
tập
của
học
sinh.
(1,0
điểm)
-
Việc
quản
lý,
bảo
quản,
sử
dụng
có
hiệu
quả
Thiết
bị
giáo
dục.
Đẩy
mạnh
phong
trào
tự
làm
ĐDDH,
tổ
chức
và
tham
gia
Hội
thi,
triển
lãm
ĐDDH
cấp
trường,
cấp
Huyện,
cấp
Thành
phố;
(0.5
điểm)
-
Hàng
năm
có
bổ
sung,
mua
sắm,
sửa
chữa,
cải
tiến
thiết
bị
dạy
học
bằng
các
nguồn
kinh
phí
ngân
sách
Nhà
nước,
xã
hội
hóa
(0.5
điểm)
VIII.
Tiêu
chuẩn
đánh
giá
và
cho
điểm
phong
trào
thi
đua
“Xây
dựng
trường
học
thân
thiện,
học
sinh
tích
cực”
và
các
hoạt
động
Ngoại
khoá,
Y
tế
trường
học.
(10
điểm)
1.
Công
tác
chỉ
đạo
và
phối
hợp
tổ
chức
thực
hiện
(1,5
điểm).
-
Có
kế
hoạch
cụ
thể
để
phổ
biến,
quán
triệt
các
văn
bản
chỉ
đạo
đến
giáo
viên
và
học
sinh
và
có
giải
pháp
triển
khai
phong
trào
thi
đua
“Xây
dựng
trường
học
thân
thiện,
học
sinh
tích
cực”
(XDTHTTHSTC);
Tăng
cường
nền
nếp
trong
nhà
trường,
giáo
dục
đạo
đức,
giáo
dục
kỹ
năng
sống
cho
học
sinh
trong
các
môn
học
và
các
hoạt
động
giáo
dục,
ngoại
khóa
trong
nhà
trường
(1,0
điểm);
-
Tham
gia
đầy
đủ
các
hoạt
động
chủ
đạo,
các
cuộc
thi
do
ngành
GD&ĐT
tổ
chức
hoặc
phối
hợp
tổ
chức
trong
năm
học
.
(0,5
điểm)
2.
Tổ
chức
hoạt
động
(5
điểm).
-
100%
giáo
viên
và
học
sinh
nắm
được
nội
dung
phong
trào
thi
đua
XD
THTTHSTC;
tổ
chức
tốt
phong
trào
trồng
cây
xanh
phù
hợp
với
đặc
điểm
của
nhà
trường.
Trang
trí,
vệ
sinh
trường-
lớp
học,
tạo
cảnh
quan
môi
trường
sư
phạm
xanh
-
sạch
-
đẹp.
(0.5
điểm)
-
Có
kế
hoạch
và
các
giải
pháp
sáng
tạo
nâng
cao
chất
lượng
các
hoạt
động
sinh
hoạt
tập
thể;
đưa
các
bài
hát
dân
ca,
điệu
múa,
âm
nhạc
truyền
thống
dân
tộc
vào
nhà
trường
một
cách
hiệu
quả.
Mỗi
trường
có
01
đội
văn
nghệ
và
các
câu
lạc
bộ
của
học
sinh
hoạt
động
có
hiệu
quả.
Nhận
và
thực
hiện
tốt
việc
chăm
sóc
và
phát
huy
giá
trị
các
công
trình
di
tích
lịch
sử,
văn
hoá.
Nâng
cao
hiệu
quả
giáo
dục
truyền
thống,
lịch
sử
dân
tộc
và
địa
phương;
xây
dựng
và
thực
hiện
quy
tắc
ứng
xử
văn
hoá
trong
nhà
trường.
(1,0
điểm)
-
Tổ
chức
tốt
các
hoạt
động
tuyên
truyền
giáo
dục
pháp
luật
và
an
toàn
giao
thông
cho
cán
bộ,
giáo
viên,
nhân
viên
và
học
sinh.
Phổ
biến,
tổ
chức
để
học
sinh
tích
cực
tham
gia
cuộc
thi
“Giao
thông
thông
minh”
trên
mạng
internet
do
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo,
Ủy
ban
an
toàn
giao
thông
quốc
gia,
Trung
ương
đoàn
TNCS
Hồ
Chí
Minh
và
công
ty
VTC
phối
hợp
tổ
chức.
Đảm
bảo
an
ninh
chính
trị,
trật
tự,
an
toàn
xã
hội,
phòng
chống
tội
phạm
và
tệ
nạn
xã
hội
trong
trường
học;
triển
khai
hiệu
quả
chương
trình
phòng,
chống
tác
hại
của
trò
chơi
trực
tuyến
(game
online)
có
nội
dung
bạo
lực
và
không
lành
mạnh,
có
giải
pháp
khắc
phục
tình
trạng
học
sinh
đánh
nhau,
không
để
xảy
ra
vụ
việc
nghiêm
trọng
về
an
ninh,
trật
tự
trong
nhà
trường.
Mỗi
trường
có
01
tổ
tư
vấn
tâm
lý
xã
hội
cho
học
sinh
.
(1,0
điểm)
-
Phối
hợp
với
TT
YT
huyện
tổ
chức
khám
sức
khỏe
định
kỳ
cho
học
sinh
theo
năm
học.
Không
để
xảy
ra
dịch,
bệnh
tật
học
đường
nghiêm
trọng,
thực
hiện
phòng
chống
HIV/AIDS,
xây
dựng
trường
học
không
khói
thuốc
lá;
Không
có
học
sinh
bị
ngộ
độc
thực
phẩm,
bị
tai
nạn
thương
tích
nghiêm
trọng
trong
trường
học;
Đăng
ký
xây
dựng
trường
học
an
toàn,
phòng
chống
tai
nạn
thương
tích
.
Không
để
xảy
ra
các
vụ
việc
về
đạo
đức
lối
sống
đối
với
cán
bộ,
giáo
viên,
nhân
viên.
Có
hồ
sơ
và
triển
khai
công
tác
phòng
chống
cháy
nổ
theo
quy
định.
(1,0
điểm)
-
Tổ
chức
tập
luyện
thể
thao
ngoại
khoá
thường
xuyên
và
có
hướng
dẫn
của
giáo
viên;
hàng
năm
có
tổ
chức,
tham
gia
các
giải
thể
thao
cấp
trường,
huyện
và
triển
khai
thực
hiện
tiêu
chuẩn
rèn
luyện
thân
thể
theo
quy
định
của
Bộ
GD&ĐT;
Tổ
chức
tốt
Hội
khoẻ
Phù
Đổng
cấp
trường;
tham
gia
thi
đấu
và
đạt
giải
cấp
huyện,
cấp
TP.
(1.0
điểm)
-
Hoạt
động
của
liên
đội
Thiếu
niên
tiền
phong
Hồ
Chí
Minh,
Chi
hội
Chữ
Thập
đỏ
có
hiệu
quả,
theo
đúng
Điều
lệ
và
sự
chỉ
đạo
của
cấp
trên.
(
0,5
điểm).
3.
Cơ
sở
vật
chất
và
điều
kiện
thực
hiện
(2,0
điểm):
-
Tăng
cường
xây
dựng
và
bổ
sung
cơ
sở
vật
chất
trang
thiết
bị
phục
vụ
công
tác
ngoại
khóa.
Đảm
bảo
có
công
trình
TDTT
(nhà
tập,
sân
tập)
.
(1,0
điểm)
-
Có
phòng
y
tế
và
các
thiết
bị
tối
thiểu,
kinh
phí
phục
vụ
công
tác
Y
tế
trường
học
theo
quy
định;
Có
đủ
nhà
vệ
sinh,
công
trình
nước
sạch
hợp
vệ
sinh,
có
bếp
ăn
bán
trú
đảm
bảo
đúng
quy
định
về
vệ
sinh,
an
toàn
thực
phẩm
(Đối
với
các
trường
có
bán
trú)
và
các
công
trình
phụ
trợ
khác;
việc
quản
lý,
sử
dụng
các
công
trình
đó
có
hiệu
quả.
(1,0
điểm)
4.
Sáng
kiến
nổi
bật
(0,5
điểm):
Có
các
sáng
kiến,
giải
pháp
về
công
tác
chỉ
đạo
và
triển
khai
phong
trào
thi
đua
XDTHTTHSTC
và
các
hoạt
động
ngoại
khóa;
Phát
huy
được
thế
mạnh
của
địa
phương
để
thực
hiện
tốt
phong
trào.
5.
Kiểm
tra
đánh
giá
và
báo
cáo
kết
quả
thực
hiện
(1
điểm):
Có
kế
hoạch
tự
kiểm
tra,
đánh
giá
kết
quả,
rút
kinh
nghiệm
việc
thực
hiện
phong
trào
thi
đua
xây
dựng
THTT,
HSTC
và
các
hoạt
động
về
công
tác
học
sinh.
Báo
cáo
đầy
đủ
và
kịp
thời
theo
yêu
cầu
và
định
kỳ
kết
quả
thực
hiện
phong
trào
thi
đua
xây
dựng
THTT,
HSTC
và
các
hoạt
động
về
công
tác
học
sinh
về
Phòng
Giáo
dục
và
Đào
tạo.
IX.
Thực
hiện
các
cuộc
vận
động
và
công
tác
Công
đoàn:
(10
điểm)
1-
Thực
hiện
các
cuộc
vận
động
(6,0
điểm):
1.1
-
Công
tác
tuyên
truyền
(1,5
điểm)
-
Tổ
chức
tuyên
truyền,
quán
triệt
nghị
quyết
Đại
hội
đảng
các
cấp.
Xây
dựng
chương
trình
hành
động,
thực
hiện
tốt
các
nghị
quyết
Đại
hội
công
đoàn
các
cấp
đề
ra.
(0.5
điểm)
-
Tổ
chức
tuyên
truyền,
vận
động
cán
bộ,
giáo
viên,
nhân
viên
xây
dựng
nếp
sống
văn
minh,
thanh
lịch.
Thực
hiện
tốt
các
chủ
trương
của
Đảng,
pháp
luật
của
Nhà
nước
và
các
quy
định
của
Ngành.
(0.5
điểm)
-
Tuyên
truyền
nêu
gương
và
tôn
vinh
các
tập
thể,
cá
nhân
điển
hình
tiên
tiến.
(0.5
điểm)
1.2
-
Nâng
cao
chất
lượng
đội
ngũ
(1,5
điểm).
-
Phối
hợp
với
chính
quyền
động
viên,
tạo
điều
kiện
cho
CBGV,
nhân
viên
đi
học
bồi
dưỡng
nâng
cao
trình
độ
chuyên
môn,
nghiệp
vụ.
(0.5
điểm)
-
Sáng
kiến
kinh
nghiệm
đảm
bảo
số
lượng,
chất
lượng;
Có
100%
số
công
đoàn
viên
ưu
tú
có
nguyện
vọng
được
kết
nạp
vào
đảng
(0.5
điểm)
-
Vân
động
giáo
viên,
nhân
viên
tham
gia
thi
và
đạt
giáo
viên
dạy
giỏi,
nhân
viên
giỏi
các
cấp.
(0.5
điểm)
1.3
-
Tổ
chức
các
hoạt
động
thi
đua,
các
cuộc
vận
động
(3
điểm)
.
-
Tổ
chức
có
hiệu
quả
phong
trào
thi
đua:
“
Giỏi
việc
trường
–
Đảm
việc
nhà”;
“
Cô
giáo
người
mẹ
hiền”.
(1.0
điểm)
-
Tổ
chức
Lễ
Tết
trồng
cây
và
phát
động
phong
trào
thi
đua
kỷ
niệm
60
năm
thành
lập
Ngành
Giáo
dục
Thủ
đô.
(0.5
điểm)
-
Tham
gia
cuộc
thi
viết
chào
mừng
kỷ
niệm
60
năm
thành
lập
Ngành
GD&ĐT
Thủ
đô.
(0.5
điểm)
-
Tham
gia
phong
trào
quyên
góp,
ủng
hộ
giáo
dục
vùng
khó
khăn,
vùng
sâu,
vùng
xa,
vùng
đặc
biệt
khó
khăn
đủ
chỉ
tiêu,
đúng
thời
hạn.
(1.0
điểm)
2.
Công
tác
công
đoàn
(4
điểm):
2.1-
Chăm
lo
đời
sống,
chế
độ
chính
sách
cho
cán
bộ
giáo
viên,
nhân
viên
(1,5
điểm):
-
100%
CBGVNV
được
khám
sức
khỏe
định
kỳ.
(0.5
điểm)
-
Tổ
chức
thăm
hỏi,
hỗ
trợ
CBGVNV
có
hoàn
cảnh
đặc
biệt
khó
khăn
và
gia
đình
diện
chính
sách.
(0.5
điểm)
-
Thực
hiện
tốt
chế
độ
chính
sách
đối
với
người
lao
động,
không
có
đơn
thư
vượt
cấp
hoặc
khiếu
kiện
kéo
dài.
(0.5
điểm)
2.2-
Xây
dựng
tổ
chức
Công
đoàn
vững
mạnh
(2,5
điểm)
.
-
Tham
gia
đầy
đủ
các
lớp
tập
huấn,
các
cuộc
họp,
hội
nghị
do
Công
đoàn
ngành,
LĐLĐ
huyện
tổ
chức,
Công
đoàn
cấp
trên
triệu
tập.
(0.5
điểm)
-
Xây
dựng
và
thực
hiện
tốt
chương
trình
phối
hợp
công
tác
với
chính
quyền.
(0.5
điểm)
-
Tổ
chức
các
hoạt
động
do
công
đoàn
chủ
trì
nghiêm
túc,
đạt
chất
lượng.
(0.5
điểm)
-
Có
kế
hoạch
phát
triển
đoàn
viên.
Phấn
đấu
đạt
công
đoàn
cơ
sở
vững
mạnh.
(0.5
điểm)
-
Nộp
các
báo
báo
về
Công
đoàn
ngành
đầy
đủ
đúng
thời
hạn.
(0.5
điểm)
B.
TỔ
CHỨC
THỰC
HIỆN
1.
Hiệu
trưởng
tổ
chức
triển
khai
và
chỉ
đạo
thực
hiện
tốt
những
nội
dung
tiêu
chuẩn
từng
lĩnh
vực
đạt
hiệu
quả.
2.
Các
đơn
vị
căn
cứ
tiêu
chí
thi
đua
tự
đánh
giá
vào
dịp
cuối
năm
học,
nộp
báo
cáo
kết
quả
về
Thường
trực
Hội
đồng
thi
đua-khen
thưởng
của
Phòng
Giáo
dục
và
Đào
tạo
trước
ngày
25/
5
hàng
năm.
Nhận
được
công
văn
này,
yêu
cầu
Ông
(Bà)
Hiệu
trưởng
triển
khai
thực
hiện
nghiêm
túc;
trong
quá
trình
thực
hiện
nếu
có
vướng
mắc
phản
ánh
kịp
thời
về
Phòng
Giáo
dục
và
Đào
tạo
để
có
hướng
giải
quyết./.
Nơi
nhận:
TRƯỞNG
PHÒNG
-
Sở
GD&ĐT;
-
UBND
huyện;
(để
b/c)
-
HĐTĐ-KT
huyện;
-
LĐ,CV
PGD&ĐT;
(đã
ký)
-
Như
đề
gửi;
(t/h)
-
Lưu:
VT.
Đặng
Văn
Viện