Top 10 Game Đánh Bài Trực Tuyến - Bài Tiến Lên Miền Nam

09:53 EDT Thứ bảy, 06/04/2024

1Danh bạ điện thoại

1Tin hoạt động cơ sở

1Đăng nhập thành viên

1Thư viện


Open all | Close all

1Phần mềm trực tuyến

Kiểm định chất luợng
Hệ thống thông tin quản lý giáo dục
Kho học liệu
Phần mềm quản lý trường học trực tuyến
Phần mềm Phổ cập giáo dục
Phần mềm thống kê Tiểu học

1Thăm dò ý kiến

1Có thể bạn đã biết

Thi toán tiếng Anh trên internet
Thư viện trực tuyến Violet
Giao thông thông minh
IOE
Violympic
Thi bài giảng elearning

1Thống kê truy cập

Đang truy cậpĐang truy cập : 148

Máy chủ tìm kiếm : 11

Khách viếng thăm : 137


Hôm nayHôm nay : 16918

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 100532

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 21972056

1Quảng cáo

 

Trang nhất » Tin Tức » Thi đua - KT - SKKN » Thi đua khen thưởng

Quy định tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm các lĩnh vực công tác đối với các trường THCS năm học 2013-2014 và những năm tiếp theo

Thứ năm - 15/01/2015 04:29
        UBND HUYỆN MỸ ĐỨC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
         Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
1
 
Số: 236/HD-PGD&ĐT
V/v quy định tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm các lĩnh vực công tác đối với các trường THCS năm học 2013-2014 và những năm tiếp theo.
Mỹ Đức, ngày 21 tháng 03 năm 2014
 
Kính gửi:  Ông (Bà) Hiệu trưởng các trường THCS trong huyện.
Căn cứ Chỉ thị nhiệm vụ năm học của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Công văn số 4322/SGD&ĐT-VP ngày 26/2/2014 về việc hướng dẫn xét khen thưởng thực hiện nhiệm vụ năm học 2013-2014; tiếp tục triển khai các cuộc vận động và phong trào thi đua trong toàn ngành, nhằm tiếp tục đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục; Phòng Giáo dục và Đào tạo Mỹ Đức hướng dẫn cụ thể tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm các lĩnh vực công tác đối với các trường THCS trong năm học 2013 – 2014 và những năm học tiếp theo như sau:
A – NỘI DUNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TỪNG LĨNH VỰC
I. Công tác chuyên môn: (20 điểm)
1. Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục, quy chế chuyên môn (14 điểm):
- Triển khai các văn bản chỉ đạo về nhiệm vụ năm học; Thực hiện chương trình, Kế hoạch giáo dục, dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng; Thực hiện việc dạy tự chọn, giáo dục hướng nghiệp, GDNGLL, nếp sống thanh lịch – văn minh; Triển khai nội dung giáo dục địa phương, lồng ghép tích hợp giáo dục pháp luật, bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng, ATGT, giới tính, sức khoẻ…trong nội dung một số môn học và hoạt động giáo dục.(1 điểm)
- Xây dựng các loại kế hoạch giáo dục: Kế hoạch năm học, học kỳ của Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, của các tổ nhóm chuyên môn, kế hoạch của tổ chức, các bộ phận và của cán bộ quản lý trên các mặt hoạt động được phân công. (1,0 điểm)
- Thực hiện Quy chế chuyên môn; Quy định về dạy thêm học thêm; Thực hiện công tác phụ đạo học sinh yếu kém, không để học sinh không đạt chuẩn lên lớp; Không để xảy ra hiện tượng CBQL, giáo viên vi phạm quy chế. (2.0 điểm)
- Các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định của Điều lệ nhà trường. Công tác bảo quản, chất lượng hồ sơ sổ sách. (1,0 điểm)
- Tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp Trường và tham gia có hiệu quả ở cấp Huyện, cấp Thành phố. (2,0 điểm)
- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học: Dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của học sinh; Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy; Thực hiện việc rèn luyện kỹ năng thực hành, thí nghiệm, kỹ năng tự học tập, nghiên cứu; Khai thác sử dụng tốt thiết bị dạy học. (1,0 điểm)
- Các biện pháp hỗ trợ chuyên môn: Họp tổ, nhóm; Dự giờ, thao giảng, ngoại khóa, phụ đạo…; Tổ chức các chuyên đề đổi mới PPDH. (1,0 điểm)
- Thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá xếp loại học sinh (1,5 điểm):
+ Việc ra đề, đáp án và hướng dẫn chấm các bài kiểm tra định kỳ: Việc kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ có tổ chức ra đề thống nhất chung cho từng khối lớp? Đề ra có đảm bảo yêu cầu về chuẩn kiến thức kỹ năng của môn học ở từng khối lớp? Có phù hợp với trình độ học sinh, có phân loại học sinh khá, giỏi? Có ra đề mở, xây dựng ma trận đề trong kiểm tra? Có đủ số bài theo quy định? Đáp án và hướng dẫn chấm có đầy đủ chi tiết, chính xác? Việc  duyệt đề và đáp án của BGH? (0,5 điểm)
+ Việc phân công coi, chấm, chữa bài của giáo viên; Việc lưu trữ đề, đáp án và bài kiểm tra: Có phân công coi chéo, chấm chéo? Có chấm bài theo đúng hướng dẫn chấm? Có chính xác? Có sửa lỗi cho HS? Có nhận xét và lời khuyên trong bài làm của học sinh? Việc lưu trữ đề, đáp án, bài kiểm tra và sổ theo dõi của BGH? (0,5 điểm)
+ Việc vào điểm trong sổ điểm và cộng điểm, xếp loại cuối học kỳ: Vào điểm trong sổ điểm có khớp với bài làm, với phần mềm quản lý? Việc cộng điểm và đánh giá xếp loại HS có chính xác không? Việc sửa chữa trong sổ điểm? (0,5 điểm)
- Hiệu quả giáo dục: kết quả tuyển sinh vào lớp 10, kết quả các cuộc thi học sinh giỏi cấp Huyện, cấp Thành phố. (2,5 điểm)
- Duy trì tốt nếp dạy - nếp học; Giáo dục đạo đức cho học sinh; Quản lý chặt chẽ học sinh. (1 điểm)
2. Công tác phổ cập giáo dục (3,0 điểm):
- Thực hiện tốt phần mềm phổ cập. Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục THCS, phổ cập giáo dục bậc Trung học. Có đủ hồ sơ sổ sách theo quy định, đảm bảo chất lượng. (1,0 điểm)
- Duy trì tốt số lớp, số học sinh đảm bảo kế hoạch, giảm tỷ lệ học sinh lưu ban, hạn chế tối đa học sinh bỏ học dưới 0.3%. (1,0 điểm)
- Thực hiện tốt công tác giáo dục thường xuyên, vận động học sinh bỏ học ra học lớp bổ túc văn hoá, giáo dục trẻ khuyết tật hoà nhập. (1,0 điểm)
3. Tiếp tục đổi mới quản lý giáo dục (2,0 điểm):
Thực hiện phân cấp quản lý theo đúng chức năng, nhiệm vụ; Tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm; Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý; Tăng cường nền nếp, kỷ cương trong nhà trường; Nâng cao trình độ cán bộ quản lí. Công tác thanh kiểm tra của hiệu trưởng, trưởng các bộ phận.
4. Thực hiện chế độ báo cáo (1,0 điểm):
Đảm bảo đầy đủ, chính xác và kịp thời.
II. Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (10 điểm):
1. Có Kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện công tác Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục theo Chỉ thị nhiệm vụ năm học, bố trí đủ cán bộ làm công tác Khảo thí & kiểm định CLGD. Có đủ cơ sở vật chất, thiết bị, nguồn kinh phí đảm bảo cho hoạt động khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục. (0,5 điểm)
2. Công tác Kiểm định chất lượng giáo dục (3,5 điểm):
- Tổ chức nghiên cứu kỹ các văn bản của Bộ GD&ĐT về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông; Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và các văn bản hướng dẫn của Sở, Phòng  Giáo dục và Đào tạo. (0.5 điểm)
- Thành lập Hội đồng tự đánh giá trong nhà trường đảm bảo đủ thành phần, có năng lực chuyên môn; Cử đủ số lượng và đảm bảo chất lượng cán bộ tham gia các đợt tập huấn, bồi dưỡng ngắn hạn và dài hạn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý chất lượng giáo dục (CLGD).(0.5 điểm)
- Tổ chức tự đánh giá trong nhà trường đảm bảo đúng lịch trình quy định; Báo cáo tự đánh giá có chất lượng cao; Thu thập đầy đủ minh chứng cho các tiêu chí, chỉ số; Công khai kết quả tự đánh giá cho toàn thể CB,GV, NV và phụ huynh học sinh. (1,5 điểm)
- Kiện toàn hồ sơ kiểm định CLGD hàng năm, bảo quản hồ sơ đầy đủ; nộp báo cáo tự đánh giá đúng lịch và đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục theo yêu cầu. (1,0 điểm)
3. Công tác kiểm tra, thi (1,5 điểm):
- Xây dựng kế hoạch; Triển khai đầy đủ, kịp thời các nội dung hướng dẫn về công tác kiểm tra, thi. (0.5 điểm)
- Tổ chức các kỳ thi và kiểm tra của trường đảm bảo nghiêm túc, đúng Quy chế, không có sai sót. (0.5 điểm)
- Sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin vào công tác kiểm tra, thi. Cử người tham gia công tác kiểm tra, thi đúng thành phần, đủ số lượng theo quy định. (0.5 điểm).
4.  Công tác xét tốt nghiệp THCS, cấp phát Bằng TN (1,5 điểm): Xét TN THCS đảm bảo chính xác, khách quan, đúng Quy chế, đủ hồ sơ; Thực hiện công tác quản lý và cấp phát bằng tốt nghiệp đúng quy định.
5. Công tác tuyển sinh (2,0 điểm):
- Thành lập Hội đồng tuyển sinh, xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác tuyển sinh đúng Quy chế của Bộ GD&ĐT và hướng dẫn của Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT. (0.5 điểm)
- Tích cực tuyên truyền, phổ biến hướng dẫn về công tác tuyển sinh tới toàn thể CB, GV, NV, học sinh và phụ huynh học sinh. (0.5điểm).
- Tổ chức tuyển sinh đúng Quy chế, đủ chỉ tiêu được giao, công khai kết quả tuyển sinh. (1,0 điểm)
6. Chế độ báo cáo (1 điểm): Đảm bảo chính xác, đúng thời hạn quy định.
III. Công tác Pháp chế và cải cách thủ tục hành chính; sự chỉ đạo, hỗ trợ của cấp uỷ, chính quyền địa phương (10 điểm):
1.      Công tác Pháp chế và cải cách thủ tục hành chính (5,0 điểm):
- Phân công cán bộ kiêm nhiệm thực hiện công tác pháp chế; Tham gia đầy đủ các cuộc tập huấn pháp chế do Phòng, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức. (1,0 điểm)
- Tổ chức tự kiểm tra văn bản hành chính do thủ trưởng cơ quan ban hành. Kiểm tra các văn bản, Hướng dẫn, Thông báo, Kế hoạch, Quyết định…(Lưu ý: Thẩm quyền ban hành, thể thức văn bản, đối chiếu với thông tư 01/2011/TT-BNV ngày 19/1/2011 của Bộ Nội vụ). Có sổ và lưu giữ đầy đủ công văn đi, đến. (2,0 điểm)
- Thành lập  Ban PBGDPL của trường; Xây dựng kế hoạch PBGDPL hàng năm và dài hạn. Thường xuyên tập huấn cho đội ngũ cán bộ giáo viên, công nhân viên về giáo dục pháp luật. (1,0 điểm)
- Xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách Pháp luật tại trường, có đủ hồ sơ lưu tại đơn vị và hoạt động thường xuyên. (0,5 điểm)
- Có cán bộ đầu mối tiếp nhận thủ tục hành chính và chuyển các bộ phận chức năng của trường để giải quyết theo đúng quy định; Giải quyết 100% các hồ sơ hành chính của các tổ chức, công dân. (0,5 điểm)
2. Sự chỉ đạo, hỗ trợ của cấp ủy, chính quyền địa phương (5,0 điểm):
- Triển khai học tập và thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển giáo dục của địa phương.Tham mưu với cấp uỷ, chính quyền địa phương có Nghị quyết, Kế hoạch về phát triển giáo dục của địa phương đặc biệt là Chương trình hành động, Kế hoạch thực hiện về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt Nam”; Có Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học mới. (2.0 điểm)
- Tham mưu với cấp uỷ, chính quyền địa phương có Kế hoạch, giải pháp tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị xây dựng trường chuẩn quốc gia, phong trào “ xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. (1,0 điểm).
- Tham mưu với cấp uỷ, chính quyền địa phương , quan tâm chăm lo đến đời sống đội ngũ nhà giáo góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Có chế độ đãi ngộ của địa phương để hỗ trợ nhà giáo, cán bộ công nhân viên có hoàn cảnh khó khăn. (1,0 điểm)
- Tham mưu với UBND xã, thị trấn để các hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng đạt hiệu quả đáp ứng được nhu cầu học tập suốt đời của nhân dân. Tổ chức tốt tuần lễ học tập suốt đời; Duy trì tốt hoạt động của Hội khuyến học. (1,0 điểm)
IV. Công tác ứng dụng Công nghệ thông tin; Thư viện trường học; Hoạt động nghiên cứu khoa học và sáng kiến kinh nghiệm (10 điểm):
1- Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) (3,5 điểm):
a. Công tác quản lý, chỉ đạo, đào tạo - bồi dưỡng về CNTT. (0.5 điểm)
b. Tăng cường cơ sở vật chất, hạ tầng CNTT. (0.5 điểm)
c. Ứng dụng CNTT trong quản lý, giảng dạy (2.0 điểm):
- Các trường xây dựng Website (cổng thông tin điện tử) phù hợp với thông tư 53/2012/TT-BGDĐT ngày 20/12/2012. (0,5 điểm)
- 100% CBGV có địa chỉ email sử dụng thường xuyên trong công việc. (0,5 điểm)
- Thực hiện tốt công tác tin học hóa quản lý nhà trường (triển khai đồng bộ hệ thống quản lý giáo dục trực tuyến; hệ thống quản lý phổ cập giáo dục, chống mù chữ; xây dựng thư viện điện tử). (0,5 điểm)
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên trong độ tuổi có trình độ phổ cập CNTT (chứng chỉ B). (0,5 điểm)
d. Tổ chức và tham gia các hoạt động về CNTT.  (0.5 điểm)
2- Thư viện trường học (3,5 điểm):
a. Công tác quản lý, chỉ đạo (1,0 điểm):
 - Thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo về công tác thư viện trường học. Xây dựng Kế hoạch công tác và có những biện pháp chỉ đạo cụ thể thực hiện Kế hoạch. Có Kế hoạch kiểm tra thư viện định kỳ và đột xuất. (0.5 điểm)
- Khai thác và sử dụng đủ, đúng và hiệu quả các nguồn kinh phí cho hoạt động thư viện đảm bảo tỷ lệ từ 2-3% ngân sách được cấp. Thực hiện tốt thông tin hai chiều, báo cáo theo định kỳ (0.5 điểm)
b. Xây dựng CSVC, vốn tài liệu (1,0 điểm):
- Có thư viện độc lập, tổ chức phục vụ cho GV, HS. Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị theo tiêu chuẩn (QĐ 01 của Bộ GD&ĐT). (0.5 điểm )
- Làm tốt  xã hội hóa công tác thư viện, tăng cường CSVC, trang thiết bị thư viện và vốn tài liệu cho thư viện trường học. (0.5 điểm)
c. Tổ chức hoạt động (1,5 điểm):
- Tổ chức công tác thư viện hợp lý, khoa học, thân thiện phục vụ giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khóa. (1,0 điểm)
- Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ do Phòng, Sở tổ chức. (0.5 điểm ).
* Tất cả các trường đạt chuẩn quốc gia, trường đạt tập thể Lao động tiên tiến, trường đạt tập thể tiên tiến xuất sắc có thư viện đạt chuẩn trở lên.
3- Công tác nghiên cứu khoa học, sáng kiến kinh nghiệm:  (3,0 điểm)
- Công tác quản lí chỉ đạo hoat động Sáng kiến kinh nghiệm; 100% cán bộ , giáo viên trong đơn vị tham gia viết SKKN. (0.5 điểm).
- Số lượng, chất lượng Sáng kiến kinh nghiệm (tỷ lệ SKKN loại A cấp Huyện so với tổng số cán bộ, giáo viên). (1.5 điểm)
- Phổ biến sáng kiến kinh nghiệm giáo dục tiên tiến tại cơ sở. (1.0 điểm)
V. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về công tác Tổ chức cán bộ (10 điểm):
1. Quản lý đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên (2,0 điểm):
- Thực hiện nghiêm túc việc quản lý đội ngũ theo Điều lệ nhà trường (0.5 điểm).
- Phân công cán bộ, giáo viên, nhân viên hợp lí, phù hợp với chuyên môn đào tạo, với Quyết định tuyển dụng; không để tình trạng dạy chéo môn, chéo ban.... (1,0 điểm).
- Các đơn vị có Kế hoạch quản lí và sử dụng đội ngũ viên chức đáp ứng tốt yêu cầu công việc, đảm bảo chất lượng và hiệu quả. (0.5 điểm).
2. Công tác đào tạo bồi dưỡng (2,0 điểm):
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện có hiệu quả việc quy  hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, giáo viên. (0.5 điểm)
- Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên, nhân viên học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp. (0.5 điểm).
- Nâng cao tỷ lệ cán bộ, giáo viên, nhân viên có trình độ đạt trên chuẩn (0.5 điểm).
- Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng theo các chuyên đề. (0.5 điểm).
3. Thực hiện chế độ chính sách (1,5 điểm): Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên.
4. Thực hiện Quy chế dân chủ (2,0 điểm):
- Xây dựng đầy đủ các văn bản, Quy chế thực hiện (0,5  điểm).
- Công khai các văn bản, Quy chế theo quy định (0.5 điểm).
- Kết quả thực hiện Quy chế dân chủ: nội bộ nhà trường đoàn kết, thống nhất, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao (1,0  điểm).
5. Đánh giá, phân loại cán bộ, giáo viên, nhân viên (1,5 điểm):
- Nhà trường triển khai thực hiện việc đánh giá lãnh đạo, giáo viên, nhân viên đúng quy định theo chuẩn Hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp (0.5 điểm).
- Công khai việc đánh giá và kết quả đánh giá (0.5 điểm).
- Lưu trữ, cập nhật hồ sơ đầy đủ (0.5 điểm).
6. Chế độ báo cáo (1,0 điểm):
Thực hiện nghiêm túc, chính xác, đúng thời hạn chế độ báo cáo công tác tổ chức cán bộ theo yêu cầu: Các loại báo cáo thống kê công tác phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, nộp cơ sở dữ liệu (PMIS)…
VI- Công tác kiểm tra nội bộ trường học, Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Phòng chống tham nhũng: (10 điểm)
1- Có Quyết định thành lập Ban kiểm tra nội bộ trường học; Ban chỉ đạo Phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Có đầy đủ Kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học; Kế hoạch Phòng chống tham nhũng; Kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. (1.5 điểm)
2- Đảm bảo công khai, dân chủ đầy đủ các nội dung của Kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học; Kế hoạch Phòng chống tham nhũng; Kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tới cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường theo đúng quy định. (1,5 điểm)
3- Triển khai, thực hiện có hiệu quả, đúng Kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học; Kế hoạch Phòng chống tham nhũng; Kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. (4,0 điểm)
3.1- Công tác kiểm tra nội bộ:
- Phân công đội ngũ tham gia ban kiểm tra nội bộ trường học đảm bảo có năng lực, có kinh nghiệm công tác và am hiểu các văn bản quy định, hướng dẫn của Nhà nước, của Ngành Giáo dục; (1điểm)
- Thực hiện đúng Kế hoạch nhà trường đề ra, đánh giá khách quan, công bằng, chỉ rõ ưu điểm, tồn tại và hướng khắc phục; (1 điểm)
- Hiệu lực sau kiểm tra: có sự chuyển biến việc khắc phục tồn tại sau công tác kiểm tra. Nhân rộng kinh nghiệm hay của từng lĩnh vực, đưa hoạt động của trường vào nền nếp. (1điểm)
3.2- Triển khai, thực hiện có hiệu quả, đúng Kế hoạch Phòng chống tham nhũng; Kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. (1 điểm)
4- Thực hiện tốt công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nhân dân, cán bộ, giáo viên nhân viên những vấn đề liên quan đến nhà trường, không để tồn đọng sự việc hoặc đơn thư vượt cấp. (1,0 điểm)
5- Lưu trữ đầy đủ hồ sơ công tác kiểm tra, khiếu nai, tố cáo, Phòng chống tham nhũng, Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; (1,0 điểm)
6- Báo cáo, thông tin, kịp thời đúng thời gian quy định. (1,0 điểm)
VII. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về công tác kế hoạch, thống kê, tài chính, xây dựng cơ sở vật chất và sách, thiết bị trường học (10 điểm):
1- Công tác kế hoạch (1,0 điểm): Xây dựng kế hoạch theo đúng hướng dẫn và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đảm bảo phù hợp có tính khả thi cao; Có số liệu chi tiết tính tỷ lệ % để so sánh, có đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
2- Công tác thống kê, báo cáo (1,0 điểm): Việc ứng dụng phần mềm tin học trong việc thu thập xử lý số liệu, lưu trữ số liệu; Số liệu thống kê báo cáo phải đảm bảo chính xác, đầy đủ, kịp thời. (1,0 điểm)
3- Công tác tài chính (3 điểm):
- Thực hiện đúng luật ngân sách và các văn bản hướng dẫn của cấp trên. (1,0 điểm)
- Các khoản thu của học sinh thực hiện thu chi theo đúng văn bản hướng dẫn của cấp trên, về quy trình, mức thu, định mức chi từng khoản thu. (1,0 điểm)
 - Thực hiện công khai tài chính theo đúng quy định.(1,0 điểm)
 4- Công tác xây dựng cơ sở vật chất trường học (2,0 điểm):
- Tham mưu với các cấp các ngành về quy hoạch và xây dựng trường, lớp theo hướng kiên cố hoá, chuẩn hoá; Số lượng, chất lượng phòng học, phòng bộ môn, phòng chức năng....(0.5 điểm)
- Hàng năm có bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học bằng các nguồn lực xã hội hóa. (1 điểm)
- Việc quản lý tài sản, sử dụng có hiệu quả các phòng bộ môn, phòng chức năng và trang thiết bị được đầu tư phục vụ cho các hoạt động của nhà trường. (0.5 điểm)
5- Công tác sách và thiết bị trường học (3,0 điểm):
- Có kế hoạch cụ thể trong việc mua sắm, cung ứng kịp thời, đầy đủ sách và thiết bị dạy học phục vụ cho việc đổi mới chương trình sách giáo khoa; đảm bảo 100% giáo viên, học sinh có sách giáo khoa, vở bài tập phục vụ cho giảng  dạy và học tập. (1,0 điểm)
- Xây dựng và tổ chức các hoạt động  thư viện trường học, hướng dẫn giáo viên, học sinh sử dụng có hiệu quả sách giáo khoa, các loại sách tham khảo và khai thác qua mạng Intrenet. Không phát hành các loại sách ngoài luồng, không rõ nguồn gốc, trốn lậu thuế, làm mất ổn định và thiệt hại đến quyền lợi học tập của học sinh. (1,0 điểm)
- Việc quản lý, bảo quản, sử dụng có hiệu quả Thiết bị giáo dục. Đẩy mạnh phong trào tự làm ĐDDH, tổ chức và tham gia Hội thi, triển lãm ĐDDH cấp trường, cấp Huyện, cấp Thành phố; (0.5 điểm)
- Hàng năm có bổ sung, mua sắm, sửa chữa, cải tiến thiết bị dạy học  bằng các nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước, xã hội hóa (0.5 điểm)
VIII. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” và các hoạt động Ngoại khoá, Y tế trường học. (10 điểm)
1. Công tác chỉ đạo và phối hợp tổ chức thực hiện (1,5 điểm).
-  Có kế hoạch cụ thể để phổ biến, quán triệt các văn bản chỉ đạo đến giáo viên và học sinh và có giải pháp triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” (XDTHTTHSTC); Tăng cường nền nếp trong nhà trường, giáo dục đạo đức, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong các môn học và các hoạt động giáo dục, ngoại khóa trong  nhà trường (1,0 điểm);
- Tham gia đầy đủ các hoạt động chủ đạo, các cuộc thi do ngành GD&ĐT tổ chức hoặc phối hợp tổ chức  trong năm học. (0,5 điểm)
2. Tổ chức hoạt động (5 điểm).
- 100% giáo viên và học sinh nắm được nội dung phong trào thi đua XD THTTHSTC; tổ chức tốt phong trào trồng cây xanh phù hợp với đặc điểm của nhà trường. Trang trí, vệ sinh trường- lớp học, tạo cảnh quan môi trường sư phạm xanh - sạch - đẹp. (0.5 điểm)
- Có kế hoạch và các giải pháp sáng tạo nâng cao chất lượng các hoạt động sinh hoạt tập thể; đưa các bài hát dân ca, điệu múa, âm nhạc truyền thống dân tộc vào nhà trường một cách hiệu quả. Mỗi trường có 01 đội văn nghệ và các câu lạc bộ của học sinh hoạt động có hiệu quả. Nhận và thực hiện tốt  việc chăm sóc và phát huy giá trị các công trình di tích lịch sử, văn hoá. Nâng cao hiệu quả giáo dục truyền thống, lịch sử dân tộc và địa phương; xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử văn hoá trong nhà trường.(1,0 điểm)
- Tổ chức tốt các hoạt động tuyên truyền giáo dục pháp luật và an toàn giao thông cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Phổ biến, tổ chức để học sinh tích cực tham gia cuộc thi “Giao thông thông minh” trên mạng internet do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban an toàn giao thông quốc gia, Trung ương đoàn TNCS Hồ Chí Minh và công ty VTC phối hợp tổ chức. Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội trong trường học; triển khai hiệu quả chương trình phòng, chống tác hại của trò chơi trực tuyến (game online) có nội dung bạo lực và không lành mạnh, có giải pháp khắc phục tình trạng học sinh đánh nhau, không để xảy ra vụ việc nghiêm trọng về an ninh, trật tự trong nhà trường. Mỗi trường có 01 tổ tư vấn tâm lý xã hội cho học sinh. (1,0 điểm)
- Phối hợp với TT YT huyện tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho học sinh theo năm học. Không để xảy ra dịch, bệnh tật học đường nghiêm trọng, thực hiện phòng chống HIV/AIDS, xây dựng trường học không khói thuốc lá; Không có học sinh bị ngộ độc thực phẩm, bị tai nạn thương tích nghiêm trọng trong trường học; Đăng ký xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích. Không để xảy ra các vụ việc về đạo đức lối sống đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên. Có hồ sơ và triển khai công tác phòng chống cháy nổ theo quy định.(1,0 điểm)
- Tổ chức tập luyện thể thao ngoại khoá thường xuyên và có hướng dẫn của giáo viên; hàng năm có tổ chức, tham gia các giải thể thao cấp trường, huyện và triển khai thực hiện tiêu chuẩn rèn luyện thân thể theo quy định của Bộ GD&ĐT; Tổ chức tốt Hội khoẻ Phù Đổng cấp trường; tham gia thi đấu và đạt giải cấp huyện, cấp TP. (1.0 điểm)
- Hoạt động của liên đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Chi hội Chữ Thập đỏ có hiệu quả, theo đúng Điều lệ và sự chỉ đạo của cấp trên. ( 0,5 điểm).
3. Cơ sở vật chất và điều kiện thực hiện (2,0 điểm):
- Tăng cường xây dựng và bổ sung cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ công tác ngoại khóa. Đảm bảo có công trình TDTT (nhà tập, sân tập). (1,0 điểm)
- Có phòng y tế và các thiết bị tối thiểu, kinh phí phục vụ công tác Y tế trường học theo quy định; Có đủ nhà vệ sinh, công trình nước sạch hợp vệ sinh, có bếp ăn bán trú đảm bảo đúng quy định về vệ sinh, an toàn thực phẩm (Đối với các trường có bán trú) và các công trình phụ trợ khác; việc quản lý, sử dụng các công trình đó có hiệu quả. (1,0 điểm)
4. Sáng kiến nổi bật (0,5 điểm): Có các sáng kiến, giải pháp về công tác chỉ đạo và triển khai phong trào thi đua XDTHTTHSTC và các hoạt động ngoại khóa; Phát huy được thế mạnh của địa phương để thực hiện tốt phong trào.
5. Kiểm tra đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện (1 điểm): Có kế hoạch tự kiểm tra, đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm việc thực hiện phong trào thi đua xây dựng THTT, HSTC và các hoạt động về công tác học sinh. Báo cáo đầy đủ và kịp thời theo yêu cầu và định kỳ kết quả thực hiện phong trào thi đua xây dựng THTT, HSTC và các hoạt động về công tác học sinh về Phòng Giáo dục và Đào tạo.
IX. Thực hiện các cuộc vận động và công tác Công đoàn: (10 điểm)
1- Thực hiện các cuộc vận động (6,0 điểm):
1.1- Công tác tuyên truyền (1,5 điểm)
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt nghị quyết Đại hội đảng các cấp. Xây dựng chương trình hành động, thực hiện tốt các nghị quyết Đại hội công đoàn các cấp đề ra. (0.5 điểm)
- Tổ chức tuyên truyền, vận động cán bộ, giáo viên, nhân viên xây dựng nếp sống văn minh, thanh lịch. Thực hiện tốt các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của Ngành. (0.5 điểm)
- Tuyên truyền nêu gương và tôn vinh các tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến. (0.5 điểm)
1.2- Nâng cao chất lượng đội ngũ (1,5 điểm).
- Phối hợp với chính quyền động viên, tạo điều kiện cho CBGV, nhân viên đi học bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. (0.5 điểm)
- Sáng kiến kinh nghiệm đảm bảo số lượng, chất lượng; Có 100% số công đoàn viên ưu tú có nguyện vọng được kết nạp vào đảng (0.5 điểm)
- Vân động giáo viên, nhân viên tham gia thi và đạt giáo viên dạy giỏi, nhân viên giỏi các cấp.(0.5 điểm)
1.3- Tổ chức các hoạt động thi đua, các cuộc vận động (3 điểm).
- Tổ chức có hiệu quả phong trào thi đua: “ Giỏi việc trường – Đảm việc nhà”; “ Cô giáo người mẹ hiền”. (1.0 điểm)
- Tổ chức Lễ Tết trồng cây và phát động phong trào thi đua kỷ niệm 60 năm thành lập Ngành Giáo dục Thủ đô. (0.5 điểm)
- Tham gia cuộc thi viết chào mừng kỷ niệm 60 năm thành lập Ngành GD&ĐT Thủ đô. (0.5 điểm)
- Tham gia phong trào quyên góp, ủng hộ giáo dục vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn đủ chỉ tiêu, đúng thời hạn. (1.0 điểm)
2. Công tác công đoàn (4 điểm):
2.1- Chăm lo đời sống, chế độ chính sách cho cán bộ giáo viên, nhân viên (1,5 điểm):
- 100% CBGVNV được khám sức khỏe định kỳ. (0.5 điểm)
- Tổ chức thăm hỏi, hỗ trợ CBGVNV có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và gia đình diện chính sách. (0.5 điểm)
- Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với người lao động, không có đơn thư vượt cấp hoặc khiếu kiện kéo dài. (0.5 điểm)
 
 
2.2- Xây dựng tổ chức Công đoàn vững mạnh (2,5 điểm).
- Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, các cuộc họp, hội nghị do Công đoàn ngành, LĐLĐ huyện tổ chức, Công đoàn cấp trên triệu tập. (0.5 điểm)
- Xây dựng và thực hiện tốt chương trình phối hợp công tác với chính quyền.(0.5 điểm)
- Tổ chức các hoạt động do công đoàn chủ trì nghiêm túc, đạt chất lượng. (0.5 điểm)
- Có kế hoạch phát triển đoàn viên. Phấn đấu đạt công đoàn cơ sở vững mạnh.(0.5 điểm)
- Nộp các báo báo về Công đoàn ngành đầy đủ đúng thời hạn. (0.5 điểm)
B. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chỉ đạo thực hiện tốt những nội dung tiêu chuẩn từng lĩnh vực đạt hiệu quả.
2. Các đơn vị căn cứ tiêu chí thi đua tự đánh giá vào dịp cuối năm học, nộp báo cáo kết quả về Thường trực Hội đồng thi đua-khen thưởng của Phòng Giáo dục và Đào tạo trước ngày 25/ 5 hàng năm.
Nhận được công văn này, yêu cầu Ông (Bà) Hiệu trưởng triển khai thực hiện nghiêm túc; trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời về Phòng Giáo dục và Đào tạo để có hướng giải quyết./.                                                                                                       
Nơi nhận:                                                                                           TRƯỞNG PHÒNG
1 - Sở GD&ĐT;        
- UBND huyện;           (để b/c)
- HĐTĐ-KT huyện;                                                                                 
- LĐ,CV PGD&ĐT;                                                                                              (đã ký)       
- Như đề gửi;               (t/h)
- Lưu: VT.                                                                                             
          
                                                                                                                 Đặng Văn Viện  
 
 

Tác giả bài viết: PGD

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 

1Giới thiệu Phòng GD&ĐT

Giới thiệu về Phòng Giáo dục và Đào tạo Mỹ Đức

          Phòng Giáo dục và Đào tạo Mỹ Đức là cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND huyện Mỹ Đức; biên chế gồm 15 đồng chí cán bộ, chuyên viên và nhân viên; cơ cấu tổ chức được chia thành 4 tổ chuyên môn: Tổ Quản lý THCS, Tổ Quản lý Tiểu học, Tổ Quản lý Mầm non, Tổ Phát triển...

1Tin ảnh

1Video - Clip